Kumo Desuga, Nani ka?

Phân cấp tiến hóa loài Taratect (Part 2)

9. Taratect cao cấp – Thế hệ 4

Là dạng tiến hóa của Taratect trưởng thành khi đạt Lv.20. Sở hữu thân hình to lớn cùng bộ giáp cứng cáp, sức mạnh tăng cường to lớn. Loài ăn thịt, sở hữu vị trí cao cấp trong quân đoàn nhện, là thủ lĩnh của nhóm các loài Taratect hình thái tiến hóa thế hệ trước.

Có thể tiến hóa lên hình thái Taratect thủ lĩnh nếu đạt Lv.30. Hình thái này đủ mạnh mẽ khi có thể săn mồi mà không cần sử dụng nọc độc, chỉ một số cá nhân mới có thể tiến hóa lên hình thái tiến hóa tiếp theo.

10. Ortho Kadinart – Thế hệ 4

Là hình thái tiến hóa của Zoa Ere và Taratect độc khi đạt Lv.20, chuyên về sử dụng ma thuật. Có trí thông minh cao cũng như khả năng đặt bẫy. Đây là hình thái mạnh nhất và không thể tiến hóa lên hình thái cao hơn.

11. Taratect độc tinh anh – Thế hệ 4

Là hình thức tiến hóa của Taratect tinh anh và Taratect độc khi đạt Lv.20. Các cá thể này thường có chỉ số vật lý đã được gia tăng cùng khả năng sử dụng mạnh mẽ, luôn là những chủ lực khống chế trong nhóm. Đây là hình thái mạnh nhất và không thể tiến hóa lên hình thái cao hơn.

12. Ede Saine – Thế hệ 4

Là hình thái tiến hóa của Zoa Ere khi đạt Lv.20, quái vật họ nhện cỡ nhỏ, được coi là biểu tượng của sự chết chóc, điềm báo của cái chết, có khả năng chiến đấu mạnh mẽ và ẩn nấp tự nhiên. Nếu bắt gặp sinh vật này, số phận của bạn đã bị phong ấn, bởi vì có rất ít nhân chứng sống nên khó đánh giá được mức độ nguy hiểm của nó.

Sở hữu khả năng Quỷ nhãn tuyệt diệt, sớm muộn các cá thể cũng sẽ tự diệt khó mà tiến hóa lên hình thái mới mà không có khả năng kháng ăn mòn.

Đạt đến Lv.30 có 2 hình thức tiến hóa là Zana Horowa với khả năng bất tử hoặc Taratect Queen trở thành nhện chúa.

13. Taratect Thủ lĩnh – Thế hệ 5

Là hình thái tiến hóa của Taratect cao cấp khi đạt Lv.20. Sở hữu lớp giáp cứng cáp, vô số gai nhọn mọc ở bên ngoài. Sức mạnh và tốc độ vượt trội, răng nanh chứa độc.

Một con quái vật nhện có khả năng cạnh tranh với những quái vật loại rồng, độ dẻo dai, sức mạnh thể chất mạnh và tốc độ cực nhanh hơn nhiều mặc dù kích thước cơ thể rất to lớn. Con quái vật này đủ thông minh để sử dụng độc tố vào toàn bộ kỹ năng của nó, khả năng chiến đấu ngang cấp S, mức độ nguy hiểm rất cao, nhóm nào chiến đấu với nó hầu như là tự sát.

14. Zana Horowa – Thế hệ 5

Là hình thái tiến hóa của Ede Saine khi đạt Lv.30, một con quái vật họ nhện với khả năng bất tử, hầu như chưa từng xuất hiện trong lịch sử, có rất ít thông tin về nó hoặc bị che giấu trong sự bí ẩn. Quái vật thuộc lớp huyền thoại cực kỳ nguy hiểm, được gọi là Cơn ác mộng của Mê cung.

Đạt đến Lv.50 nếu sở hữu kĩ năng kiêu căng thì sẽ tiến hóa thành Arachne – quái vật nửa người nửa nhện.

15. Taratect Queen – Thế hệ 6

Là hình thái tiến hóa cuối cùng trong cây tiến hóa của Arch Taratect – Taratect thủ lĩnh hoặc Ede Saine khi đạt Lv.30, một con quái vật nhện với kích thước khổng lồ với sức mạnh vô địch.

Chỉ bằng kích thước lớn, có thể hủy diệt mọi thứ chỉ bằng di chuyển, thậm chí là cả một quốc gia. Với khả năng đẻ trứng số lượng lớn, nó có thể gia tăng số lượng quái vật cho quân đội.

16. Arachne

Là hình thái tiến hóa từ Zana Horowa khi đạt Lv.50 và có được kỹ năng “Kiêu căng”. Arachne là một sự tiến hóa đặc biệt của loài nhện, độc lập với cây tiến hóa thông thường. Có kích thước trung bình, phần thân trên của con người thay thế phần đầu của con quái vật trong khi con nhện đóng vai trò làm phần dưới. Có tất cả là 10 mắt (2 mắt người và 8 mắt nhện) và có thể sử dụng cánh tay người để tăng sự khéo léo.

Phần con người trong cơ thể quái vật với sự xuất hiện của một cô gái xinh đẹp nhưng đó chỉ là tin đồn, sự thật không rõ bởi vì có rất ít nhân chứng.

Kumo Desuga, Nani ka?

Phân cấp tiến hóa loài Taratect (Part 1)

1. Taratect bé nhỏ hạ cấp

Hình thái của loài Taratect lúc còn non vừa mới nở ra khỏi trứng của Taratect Queen. Thân hình nhỏ bé, cực kỳ yếu xếp hạng F, chỉ số thông mình cũng thấp và hầu như là thức ăn cho các loài đứng ở thứ hạng cao hơn trong chuỗi thức ăn.

Đa số các cá thể chỉ biết tấn công trực diện với con mồi, một số cá thể đặc biệt có khả năng xây tổ, giăng tơ. Có thể tiến hòa thành Taratect bé nhỏ hoặc Taratect hạ cấp.

2. Taratect bé nhỏ – Thế hệ 1

Là hình thái tiến hóa của Taratect bé nhỏ hạ cấp khi đạt Lv.10 theo chiều hướng giữ nguyên kích thước nhỏ bé của Taratect bé nhỏ hạ cấp. Tốc độ nhanh hơn và có thể tiêm độc, phóng tơ, giăng tơ để bẫy cũng như quấn chặt con mồi.

Thường sẽ tiến hóa thành Taratect khi đạt Lv.10, một số cá thể nếu có khả năng sử dụng độc thì sẽ tiến hóa thành Taratect độc nhỏ.

3. Taratect hạ cấp – Thế hệ 1

Là hình thái tiến hóa của Taratect bé nhỏ hạ cấp khi đạt Lv.10, trưởng thành lớn hơn về kích thước. Kích thước to hơn, sức mạnh và tốc độ cũng được gia tăng nhưng không đáng kể, cũng có khả năng tiêm độc, giăng tơ, phóng tơ để bẫy con mồi.

Đây là hình thái xuất hiện theo chiều tiến hóa thông thường của loài, khó có thể tiến hóa lên các hình thái hiếm, các hình thái tiếp theo chủ yếu là sự tăng lên về kích thước và các chỉ số vật lý. Hình thái tiến hóa tiếp theo là Taratect Độc hạ cấp sau khi học cách sử dụng độc và đạt Lv.10.

4. Taratect độc nhỏ – Thế hệ 2

Là dạng tiến hóa của Taratect bé nhỏ khi đạt Lv.10, vẫn giữ nguyên kích thước nhỏ bé của cơ thể. Nhưng đã tiến hòa thành dạng non của một loài Taratect hiếm gặp, có khả năng sử dụng độc cực mạnh bằng cách phun độc vào cơ thể đối phương.

Có thể tiến hóa theo 2 hướng: Taratect độc có kích thước ngang khi trưởng thành nhưng chuyên về khả năng sử dụng độc và đã gia tăng các chỉ số vật lý hoặc Zoa Ere – một loài quý hiếm với khả năng chiến đấu mạnh mẽ như sát thủ khi đạt Lv.10.

5. Taratect – Thế hệ 2

Là dạng tiến hóa của Taratect bé nhỏ khi đạt Lv.10, lớn hơn về kích thước, đạt kích thước khi loài Taratect trưởng thành. Là loài ăn thịt, răng chứa nọc độc, sức mạnh tăng cường nhưng cơ thể không nhanh nhẹn như hình thái bé nhỏ.

Đây là hình thái thường thấy của loài Taratect, sở hữu các chỉ số vật lý đã được gia tăng. Thông thường sẽ tiến hóa thành Taratect tinh anh hoặc nếu có khả năng sử dụng độc thì sẽ tiến hóa thành Taratect độc.

6. Taratect độc hạ cấp – Thế hệ 2

Là hình thái tiến hóa của Taratect hạ cấp sau khi sử dụng được độc mà đạt Lv.10. Kích thước cơ thể đã to hơn trước, có khả năng sử dụng độc. Khi đạt được Lv.10, gia tăng đủ các chỉ số vật lý sẽ tiến hóa thành Taratect độc.

7. Taratect độc – Thế hệ 3

Là hình thái tiến hóa đạt Lv.10 của Taratect độc nhỏ khi đạt đủ chỉ số vật lý hoặc Taratect khi học cách sử dụng độc, đạt kích thước của một con Taratect, sức mạnh được tăng cường và khả năng sử dụng độc mạnh nhưng cơ thể không linh hoạt như hình thái còn nhỏ.

Đây là hình thái hiếm của loài Taratect khi vừa sở hữu các chỉ số vật lý được gia tăng vừa có khả năng sử dụng độc mạnh mẽ. Nếu đạt đủ chỉ số vật lý thì sẽ tiến hóa thành Taratect độc tinh anh còn nếu học được cách sử dụng ma thuật thì sẽ tiến hóa thành Ortho Kardinart ở Lv.20.

7. Zoa Ere – Thế hệ 3

Là hình thái tiến hóa của Taratect độc nhỏ khi đạt Lv.10. Điều kiện tiến hòa là loài nhện với kích thước nhỏ có chỉ số lớn hơn bình thường và cùng với danh hiệu sát thủ. Quái vật nhện loại nhỏ đại diện cho nỗi sợ và sự xấu xa, sở hữu năng lực chiến đấu mạnh mẽ cùng khả năng ẩn nấp tự nhiên.

Đạt kỹ năng Hủ thực công, hi sinh một bộ phận cơ thể hoặc cả cơ thể để chém một đòn đánh mang độc tố ăn mòn gây chí mạng đòn đánh lên kẻ địch. Hầu hết các cá thể sẽ chết sau khi thực hiện đòn đánh Hủ thực công lần đầu tiên.

Khi đạt Lv.20 sẽ xuất hiện 3 dạng tiến hóa: Taratect cao cấp khi đạt đủ chỉ số vật lý cao hoặc Ortho Kardinart nếu học được cách sử dụng ma thuật hoặc Ede Saine nếu khả năng chiến đấu mạnh mẽ.

8. Taratect tinh anh – Thế hệ 3

Là hình thái tiến hóa của Taratect khi đạt Lv.10. Tỉ lệ tiến hóa thành công chỉ 20%, nghĩa là cứ 5 con Taratect thì sẽ có 1 con đạt đến trình độ Taratect tinh anh. Sở hữu sức mạnh vật lý và bộ giáp cứng cáp.

Đạt đến Lv.20 sẽ xuất hiện 2 hướng tiến hóa là: Taratect cao cấp nếu phát triển về các chỉ số vật lý hoặc Taratect độc tinh anh nếu học được cách sử dụng độc.